Anh 8 Tập 1 Trang 48

Anh 8 Tập 1 Trang 48

Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Looking Back cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 48.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Looking Back cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 48.

Hướng dẫn giải Bài tập 1 trang 13 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

1. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)

I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.

(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 1 (trang 22 Tập 2) - Global Success

1 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 1 - Global Success

1. What do you know about Pele?

1. Pele is a famous football player.

2. He’s the best football player of all time.

1. Em biết gì về Pelé? - Pele là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng.

2. Ông ấy có gì đặc biệt? - Anh ấy là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại.

2 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the dialogue quickly to check your ideas in 1. (Đọc nhanh qua đoạn hội thoại và kiểm tra ý tưởng của em trong bài 1)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 2 - Global Success

Giáo viên thể dục đang nói với học sinh của cô về Pele

Cô giáo: Ngày hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Có bạn nào biết ông ấy không?

Nick: Dạ có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá tuyệt nhất mọi thời đại.

Cô giáo: Đúng rồi. Ông ấy sinh năm 1940 ở Brazil. Bố của ông đã dạy ông ấy chơi bóng đá từ bé.

Susan: Ồ. Vậy ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào ạ?

Cô giáo: Ở tuổi 15, khi ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông đã đoạt cúp thế giới lần đầu tiên.

Nick: Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình ạ?

Cô giáo: Cô nghĩ là 1281 bàn thắng.

Nick và Susan: Woa, thật là tuyệt vời!

Cô giáo: Và ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ” vào năm 1999.

Michael: Chắc chắn Pelé là anh hùng dân tộc ở Brazil.

Cô giáo: Đúng vậy, và ông ấy được cả thế giới biết đến với danh hiệu là “Vua bóng đá”.

3 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 3 - Global Success

2. Who first taught him to play football?

3. How many goals did he score in total?

4. When did he become “Football Player of the Century”?

3. He scored 1281 goals in total.

5. They call him “The king of Football”

1. Thông tin: Teacher: Right. He was born in 1940 in Brazil.

2. Thông tin: His father taught him to play football at a very young age.

3. Thông tin: Teacher: 1,281 goals in total, I think.

4. Thông tin: Teacher: And he became "Football Player of the Century" in 1999.

5. Thông tin: Teacher: Yes, and he's known around the world as "The King of Football".

1. Pelé được sinh ra khi nào? Ông được sinh ra vào năm 1940.

2. Ai là người dạy ông ấy chơi bóng đá? Bố ông ấy.

3. Ông ấy đã ghi được tổng cả là bao nhiêu bàn thắng? Ông đã ghi được tổng cộng 1281 bàn thắng.

4. Khi nào thì ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ”? năm 1999.

5. Mọi người gọi ông ấy là gì? Mọi người gọi ông là Vua bóng đá.

4 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the following facts about two famous sportspeople. (Đọc những điều dưới đây về hai người chơi thể thao nổi tiếng)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 5 - Global Success

Hoàng Giang – Xạ thủ số một trong môn bắn súng

- 1995: Tốt nghiệp trường thể thao

- 1996: Tham gia cuộc thi bắn súng

- 2001: Giành huy chương vàng trong môn bắn súng

Jenny Green – một trong những nữ chơi gôn tuyệt vời nhất trong lịch sử.

- 1987: Trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương

- 1994: Tham gia cuộc thi gôn dành cho nữ

- 2002: Trở thành nhà vô địch chơi gôn nữ

5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues. (Chọn một người trong bài 4. Nói về người đó. Sử dụng những gợi ý sau)

- The sport he / she plays (người đó chơi môn gì)

- Why he / she is famous (tại sao người đó nổi tiếng)

- You like him / her or not. Explain why (bạn có thích người đó không. Vì sao)

- His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting.

- Her name is Jenny Green. She was born in 1972 in Greenland. She plays golf. She is famous for being one of the best female golfers in history. In 1987, she became a member of local golf club. In 1994, she took part in a female golf tournament and in 2002, she became the female golf champion.

- Tên anh ấy là Hoàng Giang, anh sinh ra vào năm 1978 ở Việt Nam. Anh chơi bắn súng. Anh nổi tiếng là người bắn súng giỏi nhất ở Việt Nam. Năm 1996, anh tham gia cuộc thi bắn súng. Năm 2001, anh dành huy chương vàng ở bộ môn này.

- Tên của cô ấy là Jenny Green. Cô ấy được sinh ra vào năm 1972 ở Greenland. Cô chơi gôn. Cô nổi tiếng là một trong những người chơn gôn nữ nổi tiếng nhất trong lịch sử. Năm 1987, cô trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương. Năm 1994, cô tham gia một chương trình thi đấu gôn dành cho nữ và năm 2002, cô trở thành nhà vô địch.

Bài giảng: Unit 8 Skills 1 - Global Success - Cô Nguyễn Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Soạn Anh 8 Unit 4: Looking Back

Match the words and phrases with the pictures. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh)

Complete the sentences with the word and phrases from the box (Hoàn thành các câu với từ và cụm từ trong hộp)

1. Minority groups have their own ____________ like the dan tinh, gong, t’rung.

2. The Kinh use ____________ to make banh chung and banh tet.

3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the _______________, usually known as Rong house, is the heart of the village.

4. My grandmother taught me to sing many _______________.

5. The _____________ of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.

1. Minority groups have their own musical instrument like the dan tinh, gong, t’rung.

2. The Kinh use sticky rice to make banh chung and banh tet.

3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the communal house, usually known as Rong house, is the heart of the village.

4. My grandmother taught me to sing many folk songs.

5. The staircase of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.

1. Các dân tộc thiểu số có nhạc cụ riêng như đàn tính, cồng chiêng, đàn tính.

2. Người Kinh dùng gạo nếp để làm bánh chưng, bánh tét.

3. Đối với hầu hết các nhóm dân tộc thiểu số như Bahnar và Êđê, nhà rông, thường được gọi là nhà Rông, là trái tim của buôn làng.

4. Bà tôi dạy tôi hát nhiều bài dân ca.

5. Cầu thang nhà sàn người Mường có số bậc lẻ: 5, 7, 9.

Write questions from the clues (Viết câu hỏi từ các gợi ý)

1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?

2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?

3. Where / the Hmong / live / ?

4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?

5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?

1. Did you attend the Khmer's Moon Worship Festival last year?

2. How many ethnic minority groups in Viet Nam?

4. What did you do in the Ede's Harvest Festival last October?

5. How old the minority children when they start helping the family?

1. Bạn có tham dự Lễ hội Cúng trăng của người Khmer năm ngoái không?

2. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc thiểu số?

4. Bạn đã làm gì trong Lễ hội mùa gặt của người Ê Đê vào tháng 10 vừa qua?

5. Trẻ em dân tộc thiểu số bao nhiêu tuổi thì bắt đầu phụ giúp gia đình?

There is one incorrect underlined word in each sentence. Circle and correct it (Có một từ gạch chân sai trong mỗi câu. Khoanh tròn và sửa lại cho đúng)

1. Nhà sàn to sừng sững trên cột cao.

2. Người La Hủ làm nhà bằng gỗ và lá chuối rừng.

3. Nhiều người ở vùng sâu vùng xa đi bộ.

4. Phần lớn phụ nữ dân tộc thiểu số dệt quần áo và làm việc nhà.

5. Trên núi, không có nhiều đất để trồng trọt.