Người Quản Lý Dự Án Là Gì

Người Quản Lý Dự Án Là Gì

Mỗi dự án sẽ phát nhiều rất nhiều chi phí, từ chi phí thiết kế dự án cho đến những chi phí cuối cùng của khâu hoàn thành dự án. Trong đó, bao gồm cả chi phí quản lý dự án. Vậy chi phí quản lý dự án là gì và chi phí quản lý dự án chiếm bao nhiêu phần trăm trong một dự án? Hãy cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu rõ hơn nhé.

Mỗi dự án sẽ phát nhiều rất nhiều chi phí, từ chi phí thiết kế dự án cho đến những chi phí cuối cùng của khâu hoàn thành dự án. Trong đó, bao gồm cả chi phí quản lý dự án. Vậy chi phí quản lý dự án là gì và chi phí quản lý dự án chiếm bao nhiêu phần trăm trong một dự án? Hãy cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu rõ hơn nhé.

Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì?

Theo khoản 17 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định như sau:

Người đảm nhận chức danh Giám đốc quản lý dự án có cần phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án không?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về giám đốc quản lý dự án khi làm chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án như sau:

Như vậy, Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề chuyên môn tương ứng. Do đó, người đảm nhận chức danh Giám đốc quản lý dự án cần phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án.

Chi phí quản lý dự án chiếm bao nhiêu?

Thông thường chi phí quản lý dự án sẽ có định mức riêng biệt. Trong đó, mỗi loại chi phí khác nhau sẽ có định mức % khác nhau. Đối với chi phí quản lý dự án trong dự án đầu tư xây dựng thì được xác định chiếm mức % như sau:

Đối với dịch vụ thuê quản lý dự án bên ngoài để hướng dẫn, thực hiện các công đoạn quản lý của một dự án cụ thể: Chi phí quản lý dự án được tính dựa vào khối lượng công việc của dự án, số tiền đầu tư của dự án là lớn hay nhỏ…Tất cả  được bên thuê dịch vụ và bên nhận dịch vụ hướng dẫn và quản lý dự án thỏa thuận và thống nhất với nhau các điều kiện, điều khoản có liên quan. Chi phí thuê và chi phí tư vấn, chi phí quản lý sẽ không vượt quá chi phí quản lý dự án xác định theo phương pháp trên, khi không chọn dịch vụ hướng dẫn.

Đối với các công trình liên tỉnh, công trình dọc theo biên giới hay ngoài biển đảo, các công trình được thực hiện ở những nơi có điều kiện khó khăn thì chi phí quản lý toàn bộ dự án được tính như sau:

Chi phí quản lý dự án = (Chi phí thi công + Chi phí mua sắm vật tư, trang thiết bị) * Hệ số K

Ngoài ra, cần lưu ý, các chi phí thi công hay mua vật liệu sẽ không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Phòng cháy chữa cháy là gì là thắc mắc rất phổ biến. Thực tế, phòng cháy chữa cháy là tổng hợp các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra cháy nổ, tạo điều kiện tốt nhất cho công tác cứu người/tài sản, chữa cháy/chống cháy lan, giảm tối đa các thiệt hại do cháy nổ gây ra.

Trên đây là những nội dung cơ bản nhất về khái niệm chi phí quản lý dự án. Bài viết cũng đã nêu rõ chi phí quản lý dự án bao gồm những gì và công thức tính chi phí quản lý dự án để biết được chi phí quản lý dự án chiếm bao nhiêu % trong tổng dự án. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ có thêm kiến thức về loại chi phí này để áp dụng vào công việc của mình. Liên hệ hotline hỗ trợ tư vấn 0968.181.518.

Cùng học cách sử dụng từ consult nha!

- need to, should consult: nên tham khảo ý kiến.

Ví dụ: If the pain persists you should consult your doctor. (Nếu cơn đau kéo dài bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ.)

- consult someone about something: tham khảo, xin ý kiến ai đó về vấn đề gì đó.

Ví dụ: I need to consult my teacher about changing my course. (Tôi cần xin ý kiến giáo viên về việc thay đổi khóa học của mình.)

- consult with someone: tham khảo, xin ý kiến ai đó.

Ví dụ: We are consulting closely with our partners and allies. (Chúng tôi đang tham khảo ý kiến chặt chẽ với các đối tác và đồng minh của mình.)

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án này được quy định ra sao?

Theo Điều 73 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chứng chỉ hành nghề quản lý dự án như sau:

Dẫn chiếu đến Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

+ Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực để được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với chuyên môn lĩnh vực hoạt động tương ứng. Giám đốc quản lý dự án được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và điều kiện tương ứng với các hạng theo quy định tại Điều 73 Nghị định này.