Sau The Là Danh Từ Hay Tính Từ

Sau The Là Danh Từ Hay Tính Từ

Mạo từ là một trong những phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất, đặc biệt là newbie vì không biết khi nào dùng a an hay the, sau a là gì. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về kiến thức này thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Vietop English để được giải thích chi tiết nhé!

Mạo từ là một trong những phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất, đặc biệt là newbie vì không biết khi nào dùng a an hay the, sau a là gì. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về kiến thức này thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Vietop English để được giải thích chi tiết nhé!

I. Từ khu biệt trong tiếng Trung là gì?

Từ khu biệt trong tiếng Trung 区别词 /Qūbié cí/ có tên gọi khác là tính từ phi vị ngữ, dùng để biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Thông thường, nó chỉ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ. Trong câu tiếng Trung, từ khu biệt có thể được dùng làm định ngữ, một số ít làm trạng ngữ. Ví dụ:

Mạo từ bất định (Indefinite article)

Có 2 mạo từ bất định là a và an:

Một số trường hợp sử dụng khác về mạo từ a an the

Dùng mạo từ A, An để muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó.

Dùng mạo từ The khi có duy nhất một vật hoặc một người nào đó.

The (noun) of… / the (noun) to Verb

IV. So sánh từ khu biệt với tính từ

Bởi vì từ khu biệt trong tiếng Trung là tính từ phi vị ngữ nên có nhiều bạn nhầm lẫn kiến thức này với từ loại tính từ. PREP sẽ chia sẻ cách phân biệt để giúp người học tránh sai sót khi làm bài tập nhé!

So sánh tính từ với từ khu biệt trong tiếng Trung

Chỉ dùng làm định ngữ cho danh từ.

(Thường trực tiếp làm định ngữ cho danh từ mà không cần trợ từ kết cấu 的).

内排机场是民用机场。/Nèipái jīchǎng shì mínyòng jīchǎng./: Sân bay Nội Bài là sân bay dân dụng.

➞“民用” là khu biệt từ, làm định ngữ cho danh từ “机场”

Có thể đảm nhận nhiều chức năng trong câu như làm định ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ.

他的小猫很可爱。/Tā de xiǎomāo hěn kěài/: Con mèo nhỏ của cậu ấy thật đáng yêu.

Từ khu biệt kết hợp với trợ từ kết cấu 的 để tạo thành đoản ngữ chữ 的, mới có thể dùng làm chủ ngữ, tân ngữ.

西式的很漂浪。/Xīshì de hěn piàolàng/: Phong cách phương Tây rất đẹp.

Từ khu biệt không thể kết hợp với phó từ 不, khi muốn thể hiện phủ định thì thêm 非 phía trước.

这是非合法投资项目。/Zhè shìfēi héfǎ tóuzī xiàngmù./: Đây là hạng mục đầu tư bất hợp pháp.

Tính từ có thể kết hợp với phó từ phủ định 不.

她不丑陋。/Tā bù chǒulòu/: Cô ấy không xấu xí.

Cách sử dụng mạo từ a an the

Mạo từ the được sử dụng khi danh từ đó được cả người nói và người nghe biết đối tượng đó là gì, của ai. Cụ thể như sau:

Khi danh từ đó là duy nhất hoặc được xem là duy nhất:

Khi danh từ vừa được đề cập trước đó:

Eg: I have a dog. The dog is very playful. (Tôi có một con chó. Con chó đó rất nghịch ngợm.)

Khi danh từ đó được xác định bằng cụm từ hoặc mệnh đề:

Eg: The book on the table is mine. (Cuốn sách trên bàn là của tôi.)

Khi danh từ được dùng để chỉ một đồ vật riêng biệt mà cả người nói và người nghe đều hiểu:

Eg: I’ll meet you at the restaurant. (Tôi sẽ gặp bạn ở nhà hàng.)

Khi nằm trong các cấu trúc câu so sánh nhất (đứng trước first, second, only…):

Eg: She is the fastest runner in the school. (Cô ấy là người chạy nhanh nhất trong trường học.)

Khi dùng để nói đến một nhóm thú vật hoặc đồ vật (the + danh từ số ít):

Eg: The lion is a majestic animal. (Sư tử là một con vật hùng vĩ.)

Khi chỉ một nhóm người nhất định:

Eg: The committee has made a decision. (Ủy ban đã đưa ra quyết định.)

Khi dùng để chỉ các danh từ riêng như biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, v.v.:

Eg: The Amazon River is the second longest river in the world. (Sông Amazon là con sông dài thứ hai trên thế giới.)

Khi muốn nói đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng:

Eg: Let’s go to the park. (Hãy đi công viên.)

A an là các mạo từ dùng để chỉ các danh từ số ít đếm được:

A: Dùng cho các từ bắt đầu bằng một phụ âm, dùng để chỉ  tốc độ, giá cả, tỉ lệ hoặc các phân số, số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.

An: Dùng cho các từ bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc các từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).

Sau a là gì? Sau a an the là gì? Sau mạo từ là gì?

A an the đều là các mạo từ và chúng thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ.

Vậy sau a là danh từ hoặc cụm danh từ. Sau a an the cũng là danh từ hoặc cụm danh từ.

Mạo từ xác định (Definite article)

Trong tiếng Anh, chỉ có mạo từ the là mạo từ xác định, dùng để đứng trước các danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng đó. Mạo từ the có thể dùng cho cả danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đến được ở số nhiều.

V. Bài tập về từ khu biệt trong tiếng Trung

Để nắm vững kiến thức về khu biệt từ trong tiếng Trung, bạn có thể thực hành luyện tập những các đề bài sau:

Như vậy, PREP đã chia sẻ toàn bộ kiến thức về khu biệt từ trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích cho những ai đang trong quá trình học Hán ngữ.

Bài tập 1: Điền mạo từ phù hợp vào chỗ trống

1. ___ apple a day keeps ___ doctor away.

2. He is ___ only person who knows ___ truth.

3. I need to buy ___ new car because ___ old one broke down.

4. She is ___ best student in ___ class.

5. Can you pass me ___ salt, please?

7. He wants to be ___ astronaut when he grows up.

8. I saw ___ elephant at ___ zoo yesterday.

9. ___ book on ___ shelf is very interesting.

10. We are going to ___ beach for ___ weekend getaway.

Như vậy, bài viết trên đây đã hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng các mạo từ và được giải đáp thắc sau a là gì. Hy vọng những kiến thức Vietop English chia sẻ trên đây hữu ích và có thể giúp bạn vận dụng vào thực tế.

Ngoài ra, nếu bạn muốn biết thêm bất kỳ kiến thức nào trong tiếng Anh, hãy tham khảo ngay phần IELTS Grammar của Vietop nhé!

Khi học tiếng Anh, chúng ta thường thấy những từ a, an, the. Những từ này thuộc loại từ gì và cách sử dụng đúng của chúng như thế nào? Trong nội dung bài viết Sau mạo từ là gì? chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý độc giả giải đáp thắc mắc

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ xác định (Denfinite article): the

Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

Mạo từ Zero (Zero article)  hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.

Căn cứ khái niệm mạo từ, với câu hỏi sau mạo từ là gì? thì sau mạo từ thường là danh từ. Tuy nhiên, sau mạo từ có thể là cụm danh từ. Khi đó từ loại liền ngay sau mạo từ có thể không phải là danh từ.

VD1: The dog is chasing a mouse.

Trong ví dụ này, đứng sau mạo từ the là danh từ dog (con chó).

VD2: I saw a pretty girl yesterday.

Trong ví dụ này, sau mạo từ a là tính từ pretty.

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).

Ví dụ Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o: an apble an aircraft, an egg, an object

Ví dụ mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là “u“: an uncle, an umbrella

Ví dụ 1 số từ bắt đầu bằng âm câm: an heir, half an hour.

Ví dụ đặc biệt khi mạo từ đi kèm với các từ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ).

Mạo từ a dùng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.

Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal)

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Những trường hợp dưới đây không dùng mạo từ:

– Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)

VD: Europe: Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake

– Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

– Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt

– Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách

My friend, không phải “my the friend”

The man’s wife không phải “the wife of the man”

– Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu

They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)

President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)

– Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại

Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)

In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)

To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)

Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù).

Từ khu biệt trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà ai học Hán ngữ cũng phải nắm vững. Vậy bạn đã biết cấu trúc và cách dùng như thế nào chưa? Sau đây, PREP sẽ giải đáp chi tiết kiến thức ngữ pháp này, hãy tham khảo và học tập nhé!